Bệnh viện Đa khoa Hà Đông Bệnh viện Đa khoa Hà Đông Bệnh viện Đa khoa Hà Đông
Bệnh viện công

Bệnh viện Đa khoa Hà Đông

(145)
  • 851 Lượt xem

Giới thiệu

https://benhvienhadong.vn

Bệnh viện Đa khoa Hà Đông trước đây được xây dựng trên một khu đất trống của thị xã Hà Đông cũ, Bệnh viện đa khoa Hà Đông Hà Nội ngày nay từng gắn liền với sự tồn tại và phát triển của thị xã Hà Đông và tỉnh Hà Tây năm nào (nay đã xác nhập vào Hà Nội). Từ trung tâm thủ đô, di chuyển qua cầu Trắng bắc ngang sông Nhuệ chỉ chừng 1km, bạn có thể nhìn thấy ngay một bệnh viện khang trang, được đặt tại con phố nhỏ trên đường Bế Văn Đàn. Đây cũng chính là trung tâm Y tế lớn nhất của tỉnh Hà Tây và người dân Hà Bình Sơn.

Với vị thế là bệnh viện hạng I trực thuộc Sở Y tế TP Hà Nội với quy mô 600 giường kế hoạch, Bệnh viện Đa khoa Hà Đông luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, tạo dựng được niềm tin trong lòng nhân dân trên địa bàn huyện và các vùng lân cận. Do đó sự tiếp đón ân cần, những thuận lợi trong thủ tục hành chính cùng chất lượng khám, chữa bệnh cao chính là những yếu tố làm hài lòng bệnh nhân và người nhà bệnh nhân khi đến với Bệnh viện Đa khoa Hà Đông.

Hiện Bệnh viện có 20 khoa lâm sàng (trong đó có 1 đơn nguyên ung bướu), 11 khoa cận lâm sàng (trong đó có 1 đơn nguyên tiêm chủng), 10 phòng chức năng. Trong tổng số 752 nhân sự, có 2 tiến sĩ, 22 BSCKII; 30 thạc sĩ, 50 BSCKI; 89 bác sĩ; 10 dược sĩ đại học. Với mục tiêu nâng cao hơn nữa chất lượng nguồn nhân lực, Bệnh viện đã cử cán bộ tham gia các lớp học ngắn hạn, tập huấn nâng cao trình độ tại các bệnh viện tuyến trên; tổ chức sinh hoạt khoa học; tham gia bình bệnh án trực tuyến cùng 29 điểm cầu do Sở Y tế tổ chức. Bên cạnh đó, Bệnh viện cũng thường xuyên mời các giáo sư, tiến sĩ của Bệnh viện Việt Đức, Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện 103 đến hội chẩn và chuyển giao kỹ thuật. Bệnh viện đa khoa Hà Đông không ngừng nâng cao chất lượng, ngày càng phát triển tích cực, hiện đại hơn, xứng đáng là bệnh viện hạng I.

 

Chuyên khoa
  • Mắt
  • Nha khoa
  • Mũi
  • Cơ - Xương - Khớp
  • Da - Tóc - Móng
  • Hô hấp
  • Dị ứng
  • Nhi
  • khoa xét nghiệm
  • Đa khoa
  • Y học cổ truyền
  • Răng hàm mặt
  • Họng
  • Tai
  • Lao
  • Phổi
  • Da liễu
  • Ung bướu
  • Tâm thần
  • Tim mạch
  • Sản
  • Khoa phục hồi chức năng
  • Phục hồi chức năng
  • Chỉnh hình và Phục hồi chức năng
  • Truyền nhiễm
  • Da liễu
  • Sản - phụ khoa
  • Nội tiết
  • Tai Mũi Họng
  • Bỏng
  • Thận
  • Ngoại khoa

Dịch vụ

Từ thứ 2 đến thứ 6: 7h-16h30 Cấp cứu 24/24

Bệnh viện Đa khoa Hà Đông bao gồm các phòng khoa sau:

Các phòng

Phòng Kế hoạch tổng hợp

Phòng Hành chính quản trị

Phòng Y tế ĐD

Phòng Tổ chức cán bộ

Phòng Vật tư thiết bị y tế

Phòng công nghệ thông tin

Phòng Tài chính kế toán

Phòng Chỉ đạo tuyến

Phòng Quản lý chất lượng

Các khoa

Khoa Gây mê phẫu thuật

Khoa Ngoại TH

Khoa Phụ sản

Khoa Chấn thương – chỉnh hình

Khoa Tai – Mũi – Họng

Khoa Mắt

Khoa Hồi sức tích cực

Khoa Khám bệnh

Khoa Cấp cứu

Khoa Nội tổng hợp

Khoa Nhi

Khoa Truyền nhiễm

Khoa Lao & Bệnh phổi

Khoa Nội thận

Khoa Sinh hóa

Khoa HH – TM

Khoa Vi sinh

Khoa Chẩn đoán hình ảnh

Khoa Thăm dò chức năng

Khoa Giải phẫu bệnh lý

Khoa Dược

 

Giá khám

Mức giá khám chữa và chi phí giường bệnh đang được áp dụng tại Bệnh viện Quận Hà Đông Hà Nội:

Tên dịch vụ

Giá khám

XN các loại dịch, nhuộm và CĐ tế bào học

80.000

Xét nghiệm hạch đồ

35.000

Sinh thiết và làm tiêu bản tổ chức xương

80.000

Xét nghiệm xác định HLA

3.000.000

Cắt toàn bộ dạ dày

2.000.000

Cắt đoạn ruột non

2.460.000

Lấy giun ở ruột non

1.000.000

Cắt u màng tim hoặc u nang trong lồng ngực

1.800.000

Phẫu thuật tim loại Blalock

4.500.000

Phẫu thuật thay đoạn mạch nhân tạo (Chưa bao gồm giá đoạn mạch nhân tạo)

6.000.000

Cắt u tủy

2.690.000

Cắt bỏ bướu

1.000.000

Tiêm bắp

10.000

Nắn, bó bột xương đùi (Bột liền)

442.000

Soi đáy mắt

18.000

Đo nhãn áp

10.000

Chích chắp, lẹo mắt (1 mắt)

31.000

Mổ quặm hai mi – gây mê

790.000

Chọc dò màng bụng

65.000

Nội soi bàng quang

700.000

Nhổ răng ngầm  dưới xương

360.000

Đỡ đẻ thường ngôi chỏm

390.000

Đỡ đẻ từ sinh đôi trở lên

514.000

Giường khoa: YHDT, Phục hồi chức năng (Không điều hòa)

32.000

Giường bệnh các khoa: mắt, phụ sản, khoa Ngoại,… không mổ (Có điều hòa)

53.000

Giường bệnh sau PT loại 3 (Có điều hòa)

56.000

Giường bệnh sau PT loại 2 (Có điều hòa)

72.000

Giường bệnh sau PT loại 1 (Có điều hòa)

90.000

Giường bệnh sau PT loại 2 (Không điều hòa)

64.000

Giường bệnh sau PT loại 1 (Không điều hòa)

82.000

Giường bệnh sau PT loại đặc biệt (Có điều hòa)

108.000

Giường bệnh sau PT loại đặc biệt (Có điều hòa)

54.000

Giường khoa Nội (Có điều hòa)

60.000

Giường khoa: Nhi, Thận, HH, HH – TM,.. (Không điều hòa)

54.000

Giường khoa: Nhi, Thận, HH, HH – TM,.. (Có điều hòa)

60.000

Giường bệnh Hồi sức – cấp cứu

113.000

Giường điều trị Hồi sức tích cực (ICU)

300.000

Siêu âm

42.100

Siêu âm + đo trục nhãn cầu

74.500

Siêu âm đầu dò âm đạo, trực tràng

179.000

Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu

219.000

Siêu âm Doppler màu tim + cản âm

254.000

Siêu âm tim gắng sức

584.000

Siêu âm Doppler màu tim 4 D (3D REAL TIME)

454.000

Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu qua thực quản

802.000

Siêu âm trong lòng mạch hoặc Đo dự trữ lưu lượng động mạch vành FFR

1.989.000

Chụp X-quang thường

 

Chụp X-quang phim ≤ 24x30 cm (1 tư thế)

49.200

Chụp X-quang phim ≤ 24x30 cm (2 tư thế)

55.200

Chụp X-quang phim > 24x30 cm (1 tư thế)

55.200

Chụp X-quang phim > 24x30 cm (2 tư thế)

68.200

Chụp X-quang ổ răng hoặc cận chóp

12.800

Chụp sọ mặt chỉnh nha thường (Panorama, Cephalometric, cắt lớp lồi cầu)

63.200

Chụp Angiography mắt

213.000

Chụp thực quản có uống thuốc cản quang

100.000

Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang

115.000

Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang

155.000

Chụp mật qua Kehr

236.000

Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV)

535.000

Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng (UPR) có tiêm thuốc cản quang

525.000

Chụp bàng quang có bơm thuốc cản quang

202.000

Chụp tử cung-vòi trứng (bao gồm cả thuốc)

367.000

Chụp X - quang vú định vị kim dây

382.000

Lỗ dò cản quang

402.000

……

…….

Bơm rửa khoang màng phổi

212.000

Bơm rửa niệu quản sau tán sỏi (ngoài cơ thể)

463.000

Bơm streptokinase vào khoang màng phổi

1.012.000

Cấp cứu ngừng tuần hoàn

473.000

Cắt chỉ

32.000

Chăm sóc da cho người bệnh dị ứng thuốc nặng

156.000

Chọc dò màng bụng hoặc màng phổi

135.000

Chọc tháo dịch màng bụng hoặc màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm

174.000

Chọc hút khí màng phổi

141.000

Chọc rửa màng phổi

204.000

 

Bảo hiểm áp dụng
  • Bảo hiểm Nhà nước

Cơ sở vật chất

Bệnh viện Đa khoa Hà Đông bên cạnh việc xây dựng đội ngũ y bác sĩ chuyên nghiệp mà còn rất chú trọng vào công tác đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị y tế và hệ thống máy móc hiện đại được nhập khẩu từ các nước lớn trên thế giới, nhằm đảm bảo việc khám lâm sàng và điều trị bệnh được chính xác và an toàn.

Hiện nay, bệnh viện có quy mô bệnh 570 giường theo kế hoạch và theo thống kê thì số giường thực kê là 700 giường, bên cạnh đó có 37 khoa phòng, 3 đơn nguyên. Tính cho đến năm 2018, bệnh viện đã chăm sóc sức khỏe cho khoảng 2 triệu người dân trên địa bàn.

Bệnh viện đa khoa Hà Đông không ngừng đổi mới, xây dựng chất lượng dịch vụ, đầu tư cơ sở vật chất hiện đại phục vụ chất lượng quá trình khám chữa bệnh, đáp ứng tốt nhu cầu của người bệnh.

#benhviendakhoahadong #bacsi247 #ftcassistance

 

Ưu đãi


Giải thưởng

Năm 2010, Bệnh viện đã vinh dự đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba vì đã có thành tích xuất sắc trong công tác Bệnh viện nhiều năm liên tục. Ngoài ra, bệnh viện còn vinh dự nhận Cờ thi đua của UBND TP Hà Nội. Từ năm 2001 đến 2009, bệnh viện Đa khoa Hà Đông luôn nhận được danh hiệu “Bệnh viện xuất sắc toàn diện” do Bộ Y tế trao tặng bằng khen và cờ thi đua. Năm 2018,  đón nhận Huân chương lao động hạng Nhì của Chủ tịch nước.